Ngữ chi Cơ Tu

Ngữ chi Cơ TuNgữ chi Cơ Tu là một ngữ chi của ngữ hệ Nam Á với chừng 1,3 triệu người nói, có mặt ở bán đảo Đông Dương. Paul Sidwell, một trong những chuyên gia hàng đầu về ngữ chi Cơ Tu, nhận thấy rằng những ngôn ngữ Môn-Khmer, bất kể thuộc nhóm nào, có vị trí địa lý càng gần với hai ngữ chi Cơ Tu và Ba Na thì càng có nhiều nét tương đồng từ vựng. Do hai nhóm Cơ Tu và Ba Na không có đặc điểm phát sinh chung nào, nên chúng không nằm cùng nhánh.

Ngữ chi Cơ Tu

Phân bốđịa lý Đông Dương
Phân loại ngôn ngữ học Nam Á
  • Ngữ chi Cơ Tu
Ngôn ngữ con:
  • Cơ Tu
  • Kui–Bru (Tây)
  • Pa Kô
  • Tà Ôi–Kriang
Glottolog: katu1271[1]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ngữ chi Cơ Tu http://sealang.net/archives/huffman2/ http://sealang.net/sala/archives/pdf8/diffloth1982... http://sealang.net/sala/archives/pdf8/miller1996le... http://glottolog.org/resource/languoid/id/katu1271 http://projekt.ht.lu.se/rwaai http://li.payap.ac.th/images/stories/survey/KATUIC... http://li.payap.ac.th/images/stories/survey/KATUIC... http://li.payap.ac.th/images/stories/survey/katuic... https://www.academia.edu/1540083/The_Katuic_Langua... https://www.academia.edu/1540105/Classifying_the_A...